Ramiella bishambari (Stephenson, 1914)
Octochaetus bishambari Stephenson, 1914:
Rec. Indian Mus., 10: p. 375.
Typ: Không rõ
Nơi thu typ: Saharanpur, Ấn Độ.
Synonyms: Ramiella cultrifera Stephenson, 1931.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước bé. Môi kiểu epi. Có 4 đôi tơ trên đốt. Lỗ lưng đầu tiên dao động từ 6/7 – 10/11. Đai kín hoặc hình yên ngựa, từ xiii – xvii. Có 2 đôi túi nhận tinh ở 7/8/9. Có nhú phụ sinh dục ở vùng đực và vùng nhận tinh. Không có tuyến canxi. Vách 8/9/10 dày. Tim cuối xii. Manh tràng xiv.
Phân bố:
- Việt Nam: HẢI DƯƠNG; HƯNG YÊN (Trần, 1985); QUẢNG NGÃI: Núi Thạch Bút; BÌNH ĐỊNH; NINH THUẬN: H. Ninh Sơn; BÌNH THUẬN: TP. Phan Thiết (Huỳnh, 2005); PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005).
- Thế giới: Ấn Độ, Myanmar, Philippines, Trung Quốc (Blakemore, 2002).